Bệnh viện phục hồi chức năng tỉnh Hà Giang logo

Thuốc: LUOTAI 200MG (Hoạt chất: Panax notoginseng saponins)

03.05.2018 , theo Bệnh viện phục hồi chức năng tỉnh Hà Giang


Chống thiếu máu não, giảm tỉ lệ đột quỵ gây ra bởi tổn thương do hiện tượng tưới máu lại vùng não bị thiếu máu, làm giảm phù não và giảm Ca trong mô não bị thiếu máu....

Thuốc: LUOTAI 200MG (Hoạt chất: Panax notoginseng saponins)

  • Dược lực học:

Chống thiếu máu não, giảm tỉ lệ đột quỵ gây ra bởi tổn thương do hiện tượng tưới máu lại vùng não bị thiếu máu, làm giảm phù não và giảm Ca trong mô não bị thiếu máu.

Tăng cường dòng máu não - tim, gây giãn mạch máu não - tim, cải thiện huyết động học.

Ức chế sự tạo huyết khối (tỉ lệ ức chế đạt 92,1%) và cải thiện hoạt tính của t-PA.

Ức chế kết tụ tiểu cầu gây ra bởi ADP và acid arachidonic trên thỏ (đạt tới 83,7%)

Kéo dài thời gian đông máu và bảo vệ tổn thương não khỏi sự thiếu oxy.

Cải thiện khả năng đề kháng với tình trạng thiếu oxy trên chuột dưới áp xuất bình thường, tăng khả năng đề kháng với tình trạng thiếu oxy của tế bào cơ tim, chống lại tổn thương gây ra bởi sự tái cung cấp oxy.

- Tác dụng

Luotai có tác dụng tăng cường tuần hoàn máu, phân tán cục máu đông, kích thích tạo sữa và làm bền vững thành mạch. Luotai cũng có tác dụng ức chế kết tụ tiểu cầu, cải thiện dòng máu não.

  • Dược động học:

Các test thử trên động vật cho thấy Panax notoginseng saponin có tỷ lệ hấp thu thấp khi dùng đường uống. Ginsenoside Rg1 hấp thu nhanh chóng tại dạ dày ruột và có thể thấy trong huyết thanh sau 15 phút sau khi uống và đạt nồng độ đỉnh sau 30 phút. Ginsenoside Rg1 phân bố chủ yếu ở gan và thận (3.5±2.0μg/ml và 2.6±1.5μg/ml), cũng có thể thấy ở tim, phổi, tụy và các tổ chức khác. Sau khi chuyển hóa bởi vi khuẩn tại đường ruột, Ginsenoside Rg1 thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và mật sau 6-12 h.

Nồng độ Ginsenoside Rb1 có đạt tới 83.8±12.9μg/ml sau khi tiêm tĩnh mạch 5 phút và giảm nhanh sau 1h. Thời gian bán thải là 16.45±3.17 h. Ginsenoside Rb1 chủ yếu phân bố trong huyết thanh, thận, tim, gan và phổi, cũng có thể thấy ở não và lách. Ginsenoside Rb1 bị chuyển hóa bởi vi khuẩn đường ruột thành Ginsenoside Rd và F2 và sau đó chuyển hóa thành hợp chất K đào thải qua nước tiểu.

  • Chỉ định:

Luotai được dùng trong các trường hợp:

Đột quỵ, liệt nửa người, nhồi máu do xơ vữa động mạch và huyết khối.

Di chứng của bệnh mạch máu não

Rối loạn tiền đình như đau đầu, chóng mặt, hoa mắt….

Tắc nghẽn mạch máu võng mạc do huyết khối.

Bệnh tim mạch như đau ngực, đau thắt ngực…

  • Liều dùng và cách dùng:

Hòa tan bột pha tiêm với dung môi đặc hiệu trước khi sử dụng.

Truyền tĩnh mạch: truyền tĩnh mạch chậm 200-400 mg Luotai mỗi ngày sau khi pha loãng với 200-500 ml dung dịch NaCl 0,9% ( 30-60 giọt/phút)

Tiêm tĩnh mạch: tiêm tĩnh mạch chậm 200 mg Luotai mỗi ngày sau khi pha loãng với 40-60 ml dung dịch NaCl 0,9%, trong vòng 10-20 phút

Mỗi đợt điều trị kéo dài 15 ngày. Đợt điều trị thứ 2 có thể bắt đầu sau đợt điều trị thứ nhất 1-3 ngày.

  • Tác dụng không mong muốn:

Khô họng, đỏ mặt, đánh trống ngực, nổi mẩn có thể xảy ra và sẽ hết sau khi ngừng điều trị. Rất hiếm khi xảy ra phản ứng quá mẫn.

  • Thận trọng:

Phụ nữ mang thai

Trong quá trình điều trị có thể xuất hiện hiện tượng đỏ ở vùng đầu hoặc sưng phồng nhẹ ở đầu tuy nhiên tình trạng này không ảnh hưởng đến việc điều trị.

Không cần dừng thuốc khi xuất hiện tình trạng nổi mẩn nhẹ tuy nhiên cần ngừng điều trị ngay lập tức nếu thấy tình trạng nổi mẩn trầm trọng và phải có liệu pháp xử lý thích hợp.

Không nên lái xe hoặc làm việc ở độ cao trong thời gian sử dụng thuốc.

  • Chống chỉ định:

Pha cấp của bệnh xuất huyết não.

Bệnh nhân dị ứng với Panax ginseng và Panax notoginseng - Bệnh nhân có phản ứng dị ứng mạnh với cồn.

 

(Lưu ý: Bác sỹ lưu ý chỉ định thuốc cho người bệnh theo đúng tờ hướng dẫn sử dụng thuốc như trên và hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc chỉ định thuốc. Ngoài chỉ định trên BHYT xuất toán khoa Dược không chịu trách nhiệm)


Các bài đã đăng

Xem thêm

 

Giờ làm việc

Thứ 2 - thứ 6

Sáng: 07h00 - 11h30

Chiều: 13h30 - 17h30

 

Website đơn vị trực thuộc
Thăm dò ý kiến

Bạn thấy website giao diện mới thế nào?

Xem kết quả

Tra cứu thông tin thuốc


BỘ MÃ ICD10


Thống kê truy cập
Số người online:
Site Online Counter